TOA CĂN BẢN
Ảnh Internet
BS Lê Thân
Cách kê đơn thuốc theo theo căn bản là phương
pháp bốc thuốc Nam đơn giản, thích hợp với người hiểu biết Y học hiện đại và Y
học cổ truyền còn ít, sử dụng dễ dàng linh hoạt các vị thuốc có ở địa phương,
thích hợp với việc chữa những chứng bệnh thông thường. Để các đồng nghiệp, nhất
là nhân viên y tế thôn bản có tài liệu thực hành về thuốc nam ở tuyến cơ sở;
dựa theo tài liệu của Bộ môn Y học cổ truyền - Trường đại học Y Hà Nội, chúng
tôi giới thiệu cách kê đơn thuốc theo toa căn bản, để tham khảo tùy theo điều
kiện mà áp dụng thích hợp.
Trong toa căn bản có hai phần: phần điều hoà cơ
thể và phần chữa các bệnh tật.
1- Phần điều hoà cơ thể:
Cơ thể hoạt động điều hoà cả các chức phận của
gan, huyết, đại tiện, tiểu tiện, tự giải độc, tiêu hoá thức ăn tốt, hoạt động
các khiếu bình thường. Khi có bệnh các hoạt động chức phận này dễ bị trở ngại,
nên phải điều hoà lại. Sự điều hoà này căn cứ vào tính chất hư - thực, hàn -
nhiệt của bệnh, nhưng vì tính chất âm dương hỗ căn nên chỉ tăng hay giảm mà
không bỏ chức năng nào.
1.1- Điều hoà cơ thể theo tính chất hư
thực của bệnh:
1.1.1.Thực chứng: Áp dụng cho những bệnh
cấp tính: có 11 vị thuốc sau:
TT
|
Tên
thuốc
|
Tác dụng
|
Liều lượng
|
Thuốc thay thế
|
1
|
Rau
má
|
Nhuận gan
|
08 - 12g
|
Trái
mướp đắng 08 - 16g
Quả
dành dành 08 - 16g
Nhân
trần 08 - 12g
Cúc
hoa 08 - 12g
|
2
|
Rễ
cỏ tranh
|
Nhuận tiểu
|
08 - 12g
|
Râu
bắp 08 - 16g
Cây
mã đề 08 - 16g
Lá nhót, lá cà phê 08 - 12g
Tua đa 04 - 08g
|
3
|
Cỏ
nhọ nồi
|
Nhuận huyết
|
08 - 12g
|
Sinh
địa 04 - 12g
Hà
thủ ô 08 - 12g
Kê
huyết đằng 08 - 12g
Lá
huyết dụ 08 - 12g
|
4
|
Lá
muồng trâu
|
Nhuận tràng
|
08 - 12g
|
Lá
chút chít 04 - 12g
Lá
mơ tam thể 08 - 16g
Vỏ
cây đại 04 - 12g
Lá
lộc mại 04 - 08g
|
5
6
7
|
Ké
đầu ngựa
Cỏ
mần trầu
|
Giải độc cơ thể
|
08 - 12g
|
Kim
ngân hoa 08 - 16g
Bồ
công anh 08 - 20g
Sài
đất 08 - 12g
Xạ
can 03 - 06g
|
8
9
10
|
Vỏ
quýt
Gừng
sống
Củ
sả
|
Kích thích tiêu hoá
|
04 - 08g
|
Vỏ
chanh, cam 04 - 08g
Thần
khúc 04 - 08g
Sa
nhân 04 - 08g
Riềng 04 - 08g
|
11
|
Thuỷ
xương bồ
|
Khai khiếu
|
03 - 06g
|
Quả
bồ kết (bỏ hạt)
03 - 06g
|
1.1.2. Hư chứng: Dùng cho các bệnh nhân
có bệnh mạn tính, sức khoẻ yếu gồm 10 vị thuốc sau:
TT
|
Tên thuốc
|
Tác dụng
|
Liều lượng
|
Thuốc thay thế
|
1
|
Củ
mài
|
Kiện tỳ bổ khí
|
08 - 12g
|
|
2
|
Kiện tỳ bổ khí
|
08 - 12g
|
Hạt sen 08 - 12g
Hạt đậu ván 08 - 12g
|
|
3
|
Ý
dĩ
|
Kiện tỳ bổ khí
|
08 - 12g
|
Sa nhân 04 - 08g
|
4
|
Kiện tỳ bổ khí
|
04 - 08g
|
Đẳng sâm 08 - 12g
Hương phụ 06 - 08g
|
|
5
|
Hà
thủ ô
|
Bổ can bổ huyết
|
08 - 12g
|
Kê huyết đằng 08 - 12g
|
6
|
Rau
má
|
Kiện tỳ bổ khí
|
08 - 12g
|
Đậu đen 08 - 12g
Long nhãn 08 - 12g
|
7
|
Cẩu
tích
|
Bổ thận
|
08 - 12g
|
Ba kích 08 - 12g
|
8
|
Dây
tơ hồng
|
Bổ thận
|
08 - 12g
|
Cốt toái bổ 08 - 12g
Tang ký sinh 08 - 12g
|
9
|
Củ
sả
|
Kích thích tiêu hoá
|
04 - 08g
|
Gừng 04 - 08g
Vỏ cây vối 08 - 12g
Chỉ thực 02 - 04g
Trần bì 04 - 08g
|
10
|
Tỳ
giải
|
Lợi niệu trừ thấp
|
08 - 12g
|
Ýdĩ 08 - 12g
Mã đề 08 - 12g
Râu bắp 08 - 12g
|
1.2- Điều hoà theo tính chất hàn nhiệt
của bệnh:
Nếu bệnh thuộc nhiệt dùng phần điều hoà theo thể
thực chứng: tăng thêm liều thuốc nhuận gan, nhuận tiểu, nhuận tràng (nếu có táo
bón), giải độc cơ thể, giảm liều thuốc kích thích tiêu hoá nhưng không bỏ hẳn.
Nếu bệnh thuộc hàn thì dùng phần điều hoà theo
thể hư chứng: tăng cường liều lượng các thuốc bổ thận, bổ can huyết, kiện tỳ,
kích thích tiêu hoá, giảm liều thuốc lợi niệu.
2- Phần chữa các bệnh:
Căn cứ vào nguyên nhân gây bệnh, từng triệu
chứng của bệnh mà thêm các thuốc sau:
2.1- Cảm mạo do lạnh: Quế chi 04 - 12g, tía
tô 04 - 06g, hành 04 - 06g, kinh giới 06 - 12g, bạch chỉ 06 - 12g.
2.2- Cúm có sốt: Rễ lá cúc tần 08 - 12g,
sắn dây 04 - 12g, lá dâu 08 - 16g, rễ cỏ lức (nam sài hồ) 08 - 12g, bạc hà 04 -
12g, hoa cúc 04 - 16g.
Hạ sốt
cao: Thạch cao sống 12 - 80g, lá tre 04 - 24g, rễ sậy 20 - 60g, hạt muồng sống 08 - 20g
2.3- Nhiễm khuẩn: mụn nhọt, truyền
nhiễm, viêm họng v.v...: Kim ngân hoa 12 - 80g, bồ công anh 08 - 12g, xạ can 03
- 12g, bồ cu vẽ 08 - 12g, sài đất 20 - 60g
2.4- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh
dục, tiêu hóa:
viêm bàng quang, niệu đạo, ỉa chảy nhiễm khuẩn, lỵ trực trùng, lỵ amíp, viêm
gan vi rus ...: Hoàng liên 06 - 12g, hoàng đằng 06 - 12g, khổ sâm 04 - 16g, rau
sam 12 - 20g, nhân trần 12 - 40g, cỏ sữa to lá 08 - 16g, cỏ sữa nhỏ lá 08 -
16g, vỏ cây núc nác 08 - 16g, lá cây phèn đen 08 - 16g.
2.5- Sốt kéo dài, nhiễm khuẩn, nhiễm độc
gây chảy máu:
do rối loạn thành mạch: chảy máu cam, tử ban, ho ra máu, đại tiện ra máu
v.v...: Huyền sâm 08 - 12g, sinh địa 08 - 16g, rễ cỏ tranh 12 - 24g.
2.6- Ỉa chảy do lạnh: Riềng 08 - 12g, ngải
cứu 04 - 08g, hoắc hương 08 - 12g.
2.7- Cầm ỉa chảy: Búp ổi, vỏ lựu, búp sim
mỗi vị 03 - 06g, sài đất 06 - 08g
2.8- Thuốc chữa đau khớp, đau dây thần kinh
ngoại biên:
Cỏ hy thiêm 12 - 16g, cành dâu 04 - 12g, rễ cây kiến cò 04 - 12g, tầm gửi cây
dâu (tang ký sinh) 12 - 24g, rễ cây xấu hổ 08 - 16g, rễ cây cốt khí 08 - 16g,
rễ cây lá lốt 08 - 12g, củ ráy 04 - 08g.
2.9- Thuốc lợi sữa, thông sữa, lợi niệu: Mộc thông 06 - 12g,
thông thảo 03 - 04g, bấc đèn 02 - 03g, mã đề 12 - 30g, trạch tả 08 - 16g, vỏ
giữa quả cau 06- 12g.
2.10- Thuốc chữa ho hen: Lá sen 08 - 12g, hạt
cải trắng 08 - 12g, hạnh nhân 08 - 12g, hạt củ cải 08 - 12g, bách bộ 03- 06g,
rễ cây dâu 06 - 12g.
2.11- Trừ đàm do lạnh: Bán hạ chế 06 - 12g,
quả bồ kết 03 - 06g.
2.12-Thuốc cầm di tinh, di niệu: Củ súng (khiếm thực) 04
- 08g, hạt sen 06 - 12g, kim anh 06 - 12g, mẫu lệ (vỏ hầu) 12 - 30g
2.13- Thuốc điều kinh, giảm đau, chống
sung huyết:
Đan sâm 04 - 20g, củ nghệ 04 - 08g, nhân hạt đào 08 - 12g, tô mộc 02 - 03g, ích
mẫu 04 - 12g, gai bồ kết 04 - 12g, xuyên khung 04 - 12g.
2.14- Thuốc cầm máu: Cỏ nhọ nồi 06 - 12g,
hoa hoè 06 - 12g, tóc rối đốt thành than 06 - 12g, muội nồi 02 - 03g, lá trắc
bá 04 - 24g, ngó sen 08 - 16g.
2.15- Thuốc an thần: Táo nhân 06 - 12g, sâm
cau 08 - 12g, lá vông 08 - 12g, lạc tiên
08 - 12g, thần sa - chu sa 0,2 - 0,6g
2-16- Thuốc bổ máu: Thục địa 08 - 16g, bột
rau thai nhi 03 - 06g, quả dâu chín 12 - 20g, kê huyết đằng 06 - 12g, trâu cổ
12 - 20g, hà thủ ô 08 - 16g, long nhãn 04 - 12g.
2.17- Thuốc chống toan (chống ợ chua): Lá khôi 08 - 12g, lá
khổ sâm 08 - 12g, cỏ hàn the 08 - 12g, lá dạ cẩm 08 - 12g, mai mực 08 - 12g.
2.18- Thuốc chữa vàng da: Nhân trần 16 - 40g, lá
chó đẻ răng cưa 08 - 12g, quả dành dành 08 - 12g, lá - dây cây chè vằng 08 -
12g.
Tóm lại, kê đơn thuốc theo toa căn bản
cần dựa trên một số nguyên tắc sau:
-Cần phân biệt hàn – nhiệt, hư - thực của bệnh
để chọn hoặc gia giảm phần điều hòa.
-Tùy theo nguyên nhân gây bệnh và các triệu
chứng để chọn các vị thuốc chữa bệnh kê đơn.
-Tùy theo vị thuốc có sẵn trong tay, có tại địa
phương mà thay thế cho thích hợp.
Cảm ơn những thông tin hữu ích. Mời các bạn vào trang chuabenhdongian.com để biết cách điều trị đơn giản và hiệu quả những bệnh hay gặp ở mọi người
Trả lờiXóa